PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NINH GIANG
TRƯỜNG THCS HƯNG THÁI
Video hướng dẫn Đăng nhập

UBND HUYỆN NINH GIANG

TRƯỜNG THCS HƯNG THÁI

Số: 02 /2017-2018/KH-THCS.HT

"Phát triển giáo dục năm học 2017-2018"

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập -Tự do - Hạnh phúc

Hưng Thái, ngày 25  tháng 9 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

Phát triển giáo dục năm học 2017 - 2018

Căn cứ Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2017-2018 của trường THCS Hưng Thái,

Trường THCS Hưng Thái đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ học năm học 2016-2017 và xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục năm học 2017- 2018 với các nội dung sau:

Phần thứ nhất

ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH

I. Đặc điểm

- Trường THCS Hưng Thái nằm cách trung tâm huyện Ninh Giang khoảng 12km.

- Địa bàn xã Hưng Thái thuận lợi về giao thông, có 2 thôn Văn Diệm và An Lý với số hộ hơn 1000 và số khẩu gần 6000 người. Đa số dân làm nông nghiệp, một số làm công nhân công ty may.

- Phong trào học tập của địa phương tương đối tốt, nhân dân đa số nhiệt tình hưởng ứng các phong trào, cuộc vận động để phát triển giáo dục.

1. Học sinh

Khối 6

Khối 7

Khối 8

Khối 9

Toàn trường

Số lớp

Số HS

Số lớp

Số HS

Số lớp

Số HS

Số lớp

Số HS

Số lớp

Số HS

2

60

2

56

2

67

2

53

8

236

2. Đội ngũ

   Tổng số CBGV,NV: 24, trong đó: QL: 2, GV: 17, NV: 5; (biên chế: 19, hợp đồng trong biên chế: 01 ( GV Tiếng Anh ) , hợp đồng vụ việc : 03 ( GV Sinh, Địa, MT, Bảo vệ )

   Trình độ CBQL và GV đạt chuẩn và trên chuẩn 100%. Trong đó Đại học 14/19 (73,7%); CĐ: 5/19 (26,3%); Nhân viên: ĐH: 3/5 (60%); TC: 1/5 (20%), Bảo vệ đạt chuẩn.

   Trình độ lý luận chính trị: Trung cấp: 3, sơ cấp: 14 ; Đảng viên: 17.

3. Cơ sở vật chất.

   - Phòng học: 08; phòng bộ môn: 05 (Lý - Công nghệ, Hóa - Sinh, Tin, Nghe nhìn, Truyền thống)

   - Phòng khác: Có đủ các khối phòng phục vụ học tập, các phòng làm việc cho BGH, tổ chuyên môn, các đoàn thể.

   - Thư viện: đạt chuẩn, phòng Y tế: đảm bảo đúng quy định.

   - Trường đạt chuẩn Quốc gia tháng 11/2016.

 II. Thuận lợi

Trường THCS Hưng Thái luôn nhận được sự quan tâm của Phòng GD&ĐT huyện Ninh Giang, Huyện uỷ, UBND huyện, Đảng ủy, UBND, HĐND xã Hưng Thái và sự giúp đỡ của các ban ngành, đoàn thể, cùng nhân dân trong xã.

Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên ổn định về số lượng và chất lượng, tỷ lệ giáo viên có trình độ đạt chuẩn và trên chuẩn ngày càng cao; đời sống từng bước ổn định góp phần tăng thêm trách nhiệm trong giảng dạy và công tác. Đa số học sinh hiền ngoan, chịu khó và ham học.

Phong trào xã hội hóa giáo dục ngày càng được quan tâm và phát triển, cơ sở vật chất, trang thiết bị từng bước được tăng cường phục vụ cho việc dạy và học.

Có hệ thống văn bản hướng dẫn cụ thể, giúp cho việc chỉ đạo và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ chính trị trong năm học kịp thời, hiệu quả.

III. Khó khăn

Đa số nhân dân thuần nông nên kinh tế eo hẹp, việc chăm lo đến con em, đến phong trào giáo dục còn hạn chế. Việc ủng hộ XHH của các cá nhân tập thể hết sức khiêm tốn.

Đội ngũ giáo viên tỉ lệ đạt chuẩn, trên chuẩn cao nhưng vẫn còn nhiều hạn chế về năng lực giảng dạy, chưa tương xứng với văn bằng đào tạo, cơ cấu bộ môn chưa thực sự phù hợp.

Việc trang bị thêm cơ sở vật chất phục vụ dạy học chưa đáp ứng với yêu cầu đổi mới giáo dục, còn thiếu nhiều thiết bị đồ dùng. Việc bồi dưỡng học sinh giỏi của giáo viên còn chưa thực sự đề cao lòng nhiệt tình, tự trọng dù chế độ ưu đãi đã thay đổi.

Cơ chế thị trường ảnh hưởng phần nào đến phong trào giáo dục; còn một số gia đình phụ huynh đi làm ăn xa, chưa thực sự quan tâm tới việc học tập của con em; một bộ phận học sinh còn mải chơi, chưa chịu khó học tập và rèn luyện.

 

Phần thứ hai

KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2016 - 2017

 1. Quy mô trường, lớp và kết quả tuyển sinh.

1.1. Quy mô trường, lớp .

Duy trì 8 lớp với 239 học sinh ( 01 HS chuyển trường cuối năm ), trong đó :

Khối

Số lớp

Sĩ số

HSKT

6

2

57

1

7

2

66

 

8

2

59

 

9

2

56

1

Cộng

8

238

2

1.2. Kết quả tuyển sinh .

            Tổng số học sinh hoàn thành chương trình tiểu học năm học 2015 - 2016 là: 66 HS, trong đó:

+ Số học sinh hoàn thành chương trình tiểu học tại trường Tiểu học Hưng Thái là: 66 học sinh

+ Số học sinh hoàn thành chương trình tiểu học ở nơi khác là: 0 học sinh

            - Số học sinh đi trường khác là: 09 học sinh

            - Số học sinh đã tuyển là 57 học sinh đạt 100% trong đó: Học sinh Nữ : 19 ; Nam: 38; học sinh

            - Số học sinh thuộc đối tượng con thương binh, bệnh binh: không

            - Số học sinh khuyết tật hòa nhập là: 01 học sinh

            - Số học sinh tuyển đúng độ tuổi là: 56 học sinh

            - Số học sinh tuyển trên độ tuổi là: 01 học sinh

            - Số học sinh tuyển trước  độ tuổi là: 0 học sinh

2. Công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

2.1. Về đội ngũ giáo viên và nhân viên, cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở có:

a) Có 4 giáo viên và 01nhân viên làm công tác thư viện,  01 thiết bị, thí nghiệm,  02 văn phòng, đảm bảo đủ theo qui định.

 b) Có 14/14 giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn trình độ đào tạo đối với giáo viên trung học cơ sở theo quy định, đạt tỉ lệ 100%.

c) Có 14/14  giáo viên đạt yêu cầu chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở , đạt tỉ lệ 100%.

d) Có 02 người theo dõi công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ tại địa bàn được phân công.

2.2. Về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học:

- Số phòng học đạt tỷ lệ 01 phòng/lớp; phòng học theo tiêu chuẩn quy định, an toàn có đủ bàn ghế phù hợp với học sinh; có bảng, bàn ghế của giáo viên; đủ ánh sáng, ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè; có điều kiện tối thiểu dành cho học sinh khuyết tật học tập thuận lợi; có phòng làm việc của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng; văn phòng, phòng họp cho giáo viên và nhân viên; phòng y tế trường học, thư viện, thí nghiệm, phòng thiết bị, phòng giáo dục truyền thống, phòng hoạt động Đội, phòng Công Đoàn, phòng tổ chuyên môn;

- Có đủ thiết bị dạy học tối thiểu quy định; thiết bị dạy học được sử dụng thường xuyên, dễ dàng, thuận tiện;

- Có đủ sân chơi và bãi tập với diện tích 1843m2 phù hợp, được sử dụng thường xuyên, an toàn; môi trường xanh, sạch, đẹp; có nguồn nước sạch, hệ thống thoát nước; có công trình vệ sinh sử dụng thuận tiện, bảo đảm vệ sinh dành riêng cho giáo viên, học sinh, riêng cho nam, nữ.

2.3. Về tỷ lệ công nhận đạt phổ cập giáo dục THCS:

a) Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ  3 và tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2;

-  Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 tốt nghiệp trung học cơ sở đạt 236/239 = 98,74%.

- Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 đang học chương trình giáo dục phổ thông hoặc giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông hoặc giáo dục nghề nghiệp 206/239 đạt  86.19%.

Đánh giá: Đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS mức độ 3.

KẾT QUẢ XÓA MÙ CHỮ

- Số người trong độ tuổi từ 15 đến 35 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 1 là:  1694/1695 = 99.94%.

- Số người trong độ tuổi từ 15 đến 60 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 2 là: 3242/3284 = 98.72%.

Đánh giá: Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2.

3. Công tác giáo dục hòa nhập.

- Số học sinh khuyết tật trong trường là:  03 chia ra:

+ Câm: 0                                            + Giảm khả năng vận động: 1

+ Điếc: 0                                            + Thiểu năng trí tuệ: 2

+ Giảm khả năng thị giác: 0            + Các chức năng khác: 0

- Số trẻ khuyết tật theo học hoà nhập tại trường: 3/3; đạt tỷ lệ: 100%

- Số trẻ mồ côi (Cả cha lẫn mẹ) theo học tại trường: 01

- Học sinh khuyết tật nhà trường làm đủ hồ sơ theo quy định, có chế độ chính sách riêng biệt cho học sinh khuyết tật và học sinh mồ côi.

4. Công tác xây dựng trường chuẩn quốc gia

Nhà trường được UBND tỉnh Hải Dương công nhận trường đạt chuẩn quốc gia theo Quyết định số 3208/QĐ-UBND ngày 07/11/2017.

Nhà trường tiếp tục giữ vững và duy trì các tiêu chí đã đạt theo quy định trường đạt chuẩn quốc gia và tiếp tục tham mưu với các cấp các ngành và Ban đại diện cha mẹ học sinh bổ sung cơ sở vật chất còn thiếu theo quy định.

5. Công tác xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên

            5.1. Biên chế: Tổng biên chế sự nghiệp giáo dục đơn vị có đến 31/12/2016:

21 CBQL, GV, NV.

            Trong đó:

            - Cán bộ quản lý: 02 ;  Giáo viên: 15 ;  Nhân viên: 04

            So với chỉ tiêu giao nhà trường còn thiếu: 01 nhân viên y tế.

            5.2. Công tác bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ

            Ngay từ đầu năm học nhà trường đã triển khai và tổ chức các buổi sinh hoạt chuyên môn cấp trường thực hiện đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh.

Thực hiện xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường, kế hoạch tổ, kế hoạch cá nhân, tiếp thu và thực hiện các văn bản chỉ đạo về công tác chuyên môn, nhiệm vụ trọng tâm năm học của Phòng GD&ĐT.

Xây dựng kế hoạch phụ đạo học sinh yếu kém, bồi dưỡng học sinh giỏi ở tất các các khối lớp và các bộ môn, tổ chức các kỳ thi cấp trường lựa chọn các đội tuyển tham dự kỳ thi cấp huyện: Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp trường, thi HSG khối 9, thi Olympic Tiếng Anh, Toán các khối lớp, thi KHKT…

Kết quả các cuộc thi của giáo viên:

Tên cuộc thi

So sánh

Giải

Nhất

Nhì

Ba

KK

Thi giáo viên giỏi cấp huyện

Chỉ tiêu

 

 

 

2

Kết quả

 

 

2

1

Thiết kế bài giảng E-learning

Chỉ tiêu

 

 

 

1 sp

Kết quả

 

1

 

 

Dạy học tích hợp

Chỉ tiêu

 

 

 

3 sp

Kết quả

 

 

 

2 sp

Đồ dùng tự làm

Chỉ tiêu

 

 

 

1 sp

Kết quả

 

 

1

 

Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên, tự học tự bồi dưỡng trong năm học, tham gia trường học kết nối, sinh hoạt chuyên môn cụm với 5 trường THCS : Văn Giang, Văn Hội, Tân Quang, Quang Hưng, Hoàng Hanh.

Thường xuyên tổ chức các buổi sinh hoạt chuyên môn trao đổi học hỏi kinh nghiệm chuyên môn, dự giờ, thăm lớp, kiểm tra hồ sơ giáo án…

Động viên khuyến khích CBGV, NV theo học các lớp bồi dưỡng chuyên môn, bồi dưỡng chính trị, thiết bị thí nghiệm,…nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.

5.3. Công tác kiểm tra

Ngay từ đầu năm nhà trường đã xây dựng kế hoạch và ban hành các quyết định kiểm tra nội bộ trường học theo tháng, kiểm tra đột xuất đối với giáo viên và nhân viên.

Kết quả:

+Kiểm tra hoạt động sư phạm của giáo viên.

            - Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống.

            Thường xuyên kiểm tra và đánh giá tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống của CBGVNV nhà trường. Tập thể CBGVNV đoàn kết thống nhất có tinh thần tương trợ giúp đỡ nhau, có ý thức đấu tranh chống các biểu hiện tiêu cực.

            Kết quả: xếp loại tốt 20/20 đồng chí.

            - Kiểm tra hoạt động sư phạm của giáo viên :

            11 đ/c trong đó 9 loại Tốt, 2 loại Khá.

            - Kiểm tra chuyên đề giáo viên :

            5 đ/c trong đó 3 loại Tốt, 2 loại Khá, 1 loại Đạt.

            - Kiểm tra chuyên đề các bộ phận :

            Thiết bị - Đồ dùng, Đội, Đoàn, Kế toán, Thư viện, Y tế đều xếp loại Tốt.

            8 lớp chủ nhiệm có 1 lớp Tốt, 4 lớp khá, 3 TB.

            - Kiểm tra hoạt động sư phạm các tổ :

            Tổ KHTN  : Đạt

            Tổ KHXH : Khá.

            + Công tác kiểm tra học sinh.

            Tổ chức kiểm tra đánh giá học sinh theo đúng PPCT, thực hiện kiểm tra đánh giá bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng. Việc kiểm tra đánh giá học sinh được tiến hành coi và chấm chéo ở một số môn như Toán, Văn, Anh ở các bài kiểm tra định kỳ, 8 môn văn hóa ở các bài kiểm tra cuối kỳ. Thường xuyên kiểm tra theo dõi ý tức tu dưỡng rèn luyện đạo đức của học sinh phát hiện và uốn nắn kịp thời những sai phạm, đánh giá thi đua của học sinh theo từng tháng, qua đó đã đánh giá chính xác và công bằng đối với học sinh, duy trì đảm bảo chất lượng giáo dục trong nhà trường.

5.4. Công tác phát triển đảng

            - Tổng số Đảng viên: 17;  Nữ: 8; Hiện tại có 1 quần chúng đã học xong và 1 quần chúng chuẩn bị học cảm tình Đảng, dự tính năm 2017 kết nạp 2 quần chúng vào Đảng.

            6. Cơ sở vật chất, trang thiết bị và tài chính

            6.1. CSVC.

   - Phòng học: 08; phòng bộ môn: 05 (Lý - Công nghệ, Hóa - Sinh, Tin, Nghe nhìn, Truyền thống)

   - Phòng khác: Có đủ các khối phòng phục vụ học tập, các phòng làm việc cho BGH, tổ chuyên môn, các đoàn thể.

   - Thư viện: đạt chuẩn, phòng Y tế: đảm bảo đúng quy định.

   - Trường đạt chuẩn Quốc gia tháng 11/2016.

            6.2. Thiết bị dạy học.

- Thiết bị dạy học đủ phục vụ dạy học.

- Số máy tính phục vụ giảng dạy là 15 máy ( tại phòng Tin học ), số máy tính phục vụ công tác là 8 máy cây và 5 laptop. Tất cả các máy đều nối mạng Internet phục vụ khai thác và trao đổi thông tin.

- Có 2 máy chiếu hoạt động hiệu quả.

7. Đánh giá tình hình thực hiện tài chính, chế độ chính sách cho HS

            7.1. Đánh giá dự toán được giao, cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP.

- Công tác cấp phát các chế độ chính sách cho giáo viên và học sinh, thu nộp học phí (đánh giá kết quả cụ thể từng chế độ).

Nhà trường thực hiện việc chi trả chế độ chính sách cho cán bộ, giáo viên và học sinh đầy đủ kịp thời sau khi nhận được từ cấp trên và ngân sách nhà nước cấp, thực hiện thu nộp học phí đầy đủ, đúng quy định, cụ thể:

Chế độ hỗ trợ chi phí học tập: 8 HS đã chi trả học kỳ I năm học 2016-2017; 6 HS đã chi trả học kỳ II năm học 2016-2017;

Tổng số học sinh được miễn giảm học phí: 23

Trong đó: Miễn 100%: 09; Giảm 50%: 14

- Đánh giá kết quả thực hiện năm ngân sách 2016.

Thực hiện chi ngân sách nhà nước năm 2016 đảm bảo đúng quy định so với dự toán Phòng TC-KH và UBND huyện giao.

- Đánh giá công tác thu chi các loại quỹ NNS của đơn vị:

Công tác thu chi các loại quỹ NNS thực hiện theo đúng quy trình các văn bản hướng dẫn, được UBND xã và Phòng GD&ĐT phê duyệt, công tác thu chi minh bạch đúng mục đích và sử dụng nguồn quỹ có hiệu quả.

7.2. Đánh giá việc thực hiện các chế độ, chính sách:

Nhà trường đã phổ biến các chế độ chính sách tới toàn thể phụ huuynh học sinh và học sinh trong toàn trường, tham mưu với chính quyền đại phương, Phòng GD&ĐT rà soát hoàn thiện các loại hồ sơ, xây dựng dự toán ngân sách, thực hiện việc chi trả các loại chế độ chính sách tới tận tay học sinh có sự giám sát của chính quyền địa phương nhà trường và phụ huynh học sinh đảm bảo dân chủ, công khai, minh bạch như:

Nghị định số 86/2015/NĐ-CP; Thông tư số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC...

Tuy nhiên việc thực hiện một số loại chế độ cho học sinh vẫn còn chậm: Nghị định số 86/2015/NĐ-CP của học sinh.

            8. Chất lượng giáo dục toàn diện ( kết quả đạt được trong năm học 2016 - 2017):

            8.1. So sánh các chỉ tiêu .

            Kế hoạch

 Kết quả thực hiện

Ghi chú

1. Xếp loại hạnh kiểm

Tốt: 80 %;

Khá: 18,72%;

TB: 1,28%

 

- Tốt: 79,2 %

- Khá: 14,8%

- TB: 6 %

- Yếu: 0

 

Không đạt

 

Không đạt

2. Xếp loại học lực

- Giỏi: 21,28 %;

- Khá: 60,84 %;

- TB: 16,18%;

- Yếu: 1,7 %

 

- Giỏi: 16,1 %

- Khá: 52,5%

- TB: 26,7 %

- Yếu: 4,7%

 

Không đạt

 

 

Không đạt

3. Học sinh giỏi khối 9: 16/20 em = 80% , 7 giải KK cấp tỉnh

- Đạt 13/18 =  72,2%

- Không có HSG tỉnh

 

Không đạt

Không đạt

4. Học sinh khối 6.7.8 khảo sát 22/28 em = 78,6%

- Đạt 13/28 = 46,4%

Không đạt

5. Học sinh xét tốt nghiệp THCS 99-100%

- Đạt 100%

 

Đạt

6. Học sinh lên lớp đạt 99-100%

- Đạt 98,3% (sau khi thi lại 7 em, lưu ban 4 em)

Không đạt

7. Số HS thi đỗ vào THPT hệ công lập là 39/55 em dự thi = 70,9%.

- Đạt 42/53 = 79,2% ( Xếp thứ 5/29 trường trong huyện, thứ 35/272 trường trong tỉnh )

 

Vượt chỉ tiêu

8. Trường xếp loại giáo dục toàn diện: 4/29 trường trong huyện

- Đạt: Thứ 6/29 trường trong huyện

 

Không đạt

Tháng 11/2016, trường đã được công nhận trường THCS đạt Chuẩn Quốc gia.

            8.2. So sánh kết quả các cuộc thi.

            * Đối với học sinh :

Tên cuộc thi

So sánh

Giải

 Đánh giá

Nhất

Nhì

Ba

KK

Thi Khoa học

 kỹ thuật

Chỉ tiêu

 

 

 

1 sp

Vượt chỉ tiêu

Kết quả

 

1 sp

 

 

Thi vận dụng kiến thức liên môn

Chỉ tiêu

 

 

 

3 sp

Đạt chỉ tiêu

Kết quả

 

 

 

3 sp

Thi giải toán trên máy tính cầm tay

Chỉ tiêu

 

 

 

2

Không đạt

Kết quả

 

 

 

0

Thi điền kinh

Chỉ tiêu

 

 

 

3

Vượt chỉ tiêu

Kết quả

1

 

2

 

Thi IOE

Chỉ tiêu

 

 

 

3

Vượt chỉ tiêu

Kết quả

 

 

 

4

            * Đối với giáo viên :

Tên cuộc thi

So sánh

Giải

Cộng

Đánh giá

Nhất

Nhì

Ba

KK

Thi giáo viên giỏi cấp huyện

Chỉ tiêu

 

 

 

2

 

Vượt chỉ tiêu

Kết quả

 

 

2

1

 

Thiết kế bài giảng E-learning

Chỉ tiêu

 

 

 

1 sp

 

Vượt chỉ tiêu

Kết quả

 

1

 

 

 

Dạy học tích hợp

Chỉ tiêu

 

 

 

3 sp

 

Không đạt

Kết quả

 

 

 

2 sp

 

Đồ dùng tự làm

Chỉ tiêu

 

 

 

1 sp

 

Vượt chỉ tiêu

Kết quả

 

 

1

 

 

 

            8.3. Công tác xây dựng cơ sở vật chất và thiết bị dạy học.

- Tháng 8/2016, được sự quan tâm của Đảng ủy - HĐND - UBND xã Hưng Thái, khu nhà Hiệu bộ của trường đã được hoàn thành và đưa vào sử dụng. UBND xã tiếp tục đầu tư nhà bảo vệ, khu nhà vệ sinh để trường có điều kiện đón Chuẩn.

- Hiện nay trường có 12 phòng học kiên cố cao tầng trong đó :

+ 8 phòng học 1 ca ; 2 phòng học bộ môn Sinh - Hóa, Lí - Công nghệ, 1 phòng Tin học, 1 phòng nghe nhìn sử dụng thường xuyên, hiệu quả.

+ Có phòng Thư viện đạt chuẩn, các phòng chức năng và khu Hiệu bộ đạt chuẩn, sử dụng thường xuyên.

- Được sự quan tâm ủng hộ của phụ huynh học sinh, nhà trường cùng phụ huynh đã lát gạch sân trường với kinh phí 300 triệu đồng và được phụ huynh đóng góp trong 3 năm học. Đến nay số tiền sân còn nợ là 68 triệu đồng.

- Được sự ủng hộ kinh phí xây dựng trường Chuẩn là 500 triệu đồng, nhà trường đã mua sắm, trang bị cho các phòng học chức năng và các trang thiết bị khác để đủ điều kiện đón Chuẩn vào tháng 11/2016.

* Sau khi đón Chuẩn , trường tiếp tục tu sửa xây mới các công trình như nhà để xe của học sinh và giáo viên chi phí khoảng trên 80 triệu đồng, xây dựng cống thoát nước hành lang phía Tây Nam chi phí khoảng gần 20 triệu đồng, lắp đặt cửa chống trộm và tu sửa một số CSVC với chi phí khoảng 100 triệu đồng, sửa chữa máy tính phòng máy và các phòng chức năng với chi phí gần 20 triệu đồng.

Phụ huynh học sinh đóng góp trong nhiều năm để ủng hộ nhà trường lắp đặt hệ thống Camera với kinh phí 100 triệu đồng.

Tập thể giáo viên, phụ huynh học sinh quyên góp ủng hộ lắp đặt máy điều hòa với kinh phí hơn 30 triệu đồng.

Đến nay, dù còn nợ nhưng cơ sở vật chất nhà trường tương đối đầy đủ để phục vụ công tác dạy - học và quản lý.

            9. Đánh giá chung

            9.1. Ưu điểm và nguyên nhân chủ yếu

Chi ủy, ban giám hiệu đã chỉ đạo các bộ phận trong nhà trường thực hiện tốt các văn bản của cấp trên; hướng dẫn, triển khai kịp thời, đầy đủ, có hiệu quả để hoàn thành tốt các công việc và nhiệm vụ của năm học. Ban giám hiệu đã có kế hoạch cụ thể, giải pháp kịp thời, linh hoạt cho từng nhiệm vụ cụ thể; đôn đốc, kiểm tra, đánh giá từng nhiệm vụ, rút kinh nghiệm và điều chỉnh kịp thời. Việc giảng dạy, học tập, kiểm tra, thi, đánh giá xếp loại dần đi vào nề nếp. Chất lượng giáo dục toàn diện có nhiều chuyển biến tích cực theo hướng không chạy theo bệnh thành tích, đi vào thực chất chuyên sâu, từng bước nâng cao chất lượng đại trà và mũi nhọn.

Công tác chỉ đạo, điều hành của Chi ủy và ban giám hiệu nhà trường có nhiều đổi mới, sâu sát , cầm tay chỉ việc, tôn trọng, lắng nghe ý kiến của giáo viên, nhân viên; có sự đoàn kết, đồng thuận trong công tác chỉ đạo, lãnh đạo, tạo được sự đồng tình của cán bộ, giáo viên, nhân viên; các nhiệm vụ của nhà trường được triển khai, tổ chức thực hiện thông suốt từ trên xuống dưới theo hướng phân cấp quản lý, đồng bộ, hiệu quả.

Năm học 2016-2017, được sự quan tâm sâu sát của các cấp ủy đảng chính quyền đặc biệt là của Đảng ủy - HĐND - UBND xã Hưng Thái và Phòng GD&ĐT huyện Ninh Giang, có sự đồng thuận nhất trí cao trong nhà trường, nhà trường đã thực hiện được niềm mong mỏi bấy lâu là trường được công nhận trường Chuẩn quốc gia vào tháng 11/2016.

9. 2. Hạn chế và những nguyên nhân chủ yếu

a - Nguyên nhân khách quan

Trong năm học có quá nhiều hội thi, tốn nhiều thời gian và công sức của giáo viên và học sinh mà hiệu quả giáo dục chưa cao.

Kinh phí được cấp của nhà trường còn hạn chế, còn thiếu cơ sở vật chất nên rất khó khăn cho việc tổ chức các hoạt động chuyên môn, chỉ tiêu biên chế bị giảm 01 xuất từ tháng 1/2017 nên trường rất khó khăn trong việc chi trả lương cho giáo viên.

Nhiều phụ huynh học sinh chưa thật sự quan tâm đến việc học tập của con em mình, phó mặc cho nhà trường, ý thức trách nhiệm, tinh thần cộng đồng chung tay xây dựng trường của một vài phụ huynh còn thấp.

Nhiều học sinh chưa tự giác trong học tập, việc học tập mang tính chất đối phó, ý thức rèn luyện chưa tốt.

b - Nguyên nhân chủ quan

Do công tác chuẩn bị đón Chuẩn nên việc đốc thúc, kiểm tra của Ban giám hiệu bị hạn chế, mang tính hình thức, việc đánh giá còn nể nang, thiếu công bằng.

Học kỳ 2 năm học 2016-2017, với chiến lược rõ ràng, toàn diện nhà trường thực hiện dạy - học thực chất, không chạy theo thành tích, tổ chức nghiêm túc việc kiểm tra chung, ra đề, coi, chấm chéo 3 môn Toán, Văn, Anh ở tất cả các khối lớp vì vậy, dù chất lượng thấp hơn trước nhưng đã có sự chuyển biến tích cực đến GV, HS tạo được môi trường học tập thực chất, chất lượng.

Chất lượng đội ngũ giáo viên hiện nay tuy có trình độ đạt chuẩn và trên chuẩn cao, đạt giáo viên dạy giỏi cấp huyện giải cao nhiều nhưng chất lượng dạy và học chưa tương xứng với trình độ đào tạo, với danh hiệu đạt được. Một bộ phận giáo viên năng lực hạn chế, chưa đáp ứng yêu cầu giảng dạy, chưa thực sự tâm huyết với nghề, ý thức tự học, tự bồi dưỡng chưa cao, tự bằng lòng với hiện tại, còn chậm và ngại trong đổi mới phương pháp dạy học.

Việc đổi mới phương pháp dạy học ở một bộ phận giáo viên còn lúng túng, chưa phát huy được trí tuệ sáng tạo của học sinh, hiệu quả của nhiều giờ dạy còn thấp.

 Chất lượng văn hoá thấp hơn chỉ tiêu kế hoạch đầu năm do trường đầu tư nhiều thời gian xây dựng Chuẩn ở học kỳ I và sự thay đổi chiến lược nhà trường trong học kỳ II là đi vào dạy - học thực chất, không chạy theo thành tích. Đó là hạn chế nhưng cũng là tiền đề để trường đạt được kết quả trong chiến lược đề ra là chất lượng thi vào THPT rất tốt, trường xếp thứ 5/29 trường trong huyện, thứ 35/272 trường trong tỉnh, đây là kết quả mà trường chưa bao giờ có được.

Chất lượng học sinh tham dự kỳ thi học sinh giỏi cấp huyện, tỉnh 08 môn văn hóa thấp. Một trong những nguyên nhân là một số giáo viên bồi dưỡng đội tuyển chưa thật sự nhiệt tình, phương pháp và nội dung bồi dưỡng mang tính lối mòn, chưa cập nhật những vấn đề mới, nhiều giáo viên chưa coi trọng lòng tự trọng của mình trong công việc.

Việc chấp hành kỷ cương, nề nếp, quy chế chuyên môn của một số giáo viên chưa tốt, việc chỉ đạo thực hiện quy chế chuyên môn của Ban giám hiệu còn chưa sát sao. Hồ sơ sổ sách của nhà trường, của giáo viên đôi khi chưa đảm bảo đúng yêu cầu, hiện tượng chữa điểm tuỳ tiện trong sổ lớp và học bạ của học sinh vẫn còn.

Nhiều giáo viên chưa chủ động trong việc sử dụng đồ dùng thiết bị dạy học, cán bộ quản lý chưa chú trọng việc chỉ đạo giáo viên sử dụng thiết bị đồ dùng dạy học, nhiều giáo viên không có tinh thần hợp tác trong công việc, coi đây là việc của giáo viên và cán bộ thiết bị, vì vậy hiệu quả chưa cao.

Chất lượng sinh hoạt của tổ chuyên môn chưa cao, mang nặng tính hình thức, nội dung chưa đề cập đến những vấn đề cấp thiết, trách nhiệm của tổ trưởng, tổ phó chuyên môn còn mờ nhạt. Việc kiểm tra đánh giá xếp loại giáo viên còn có sự nể nang, chưa phản ánh đúng trình độ chuyên môn nghiệp vụ của một số giáo viên. Chưa tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và dạy học, năng lực tin học của một số giáo viên còn rất hạn chế.

Việc chấp hành chế độ thông tin báo cáo ở một số CBQL, GV, NV chưa đầy đủ, chưa kịp thời, chất lượng báo cáo còn sơ sài, số liệu chưa chính xác, nộp thiếu thông tin, nộp cho xong.

Việc dự giờ thăm lớp chưa thường xuyên, còn tập trung vào các đợt Hội thi, chuyên đề. Việc góp ý rút kinh nghiệm còn nể nang, thiếu chân tình, thẳng thắn. CBQL và giáo viên tham gia vào diễn đàn trường học ảo còn ít. Việc tổ chức các chuyên đề đổi mới phương pháp dạy học chưa sâu.

 

Phần thứ ba

PHƯƠNG HƯỚNG

GIẢI PHÁP THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2017-2018

I - PHƯƠNG HƯỚNG .

             Năm học 2017-2018 tiếp tục triển khai chương trình hành động của Bộ GD&ĐT thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị lần thứ VIII Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về “Đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”; Thực hiện Quyết định số 2071/QĐ-BGDĐT ngày 16/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng từ năm học 2017-2018; Thực hiện Chỉ thị số 3031/CT-BGDĐT ngày 26 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp năm học 2017-2018; Thực hiện Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Trung học năm học 2017 – 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Thực hiện Quyết định số 2220/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành kế hoạch thời gian năm học 2017 – 2018 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Hải Dương; Thực hiện Hướng dẫn số 1069/SGDĐT-GDTrH ngày 28 tháng 8 năm 2017 của Sở GD&ĐT Hải Dương về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Trung học năm học 2017 - 2018; Thực hiện Nghị quyết Đại hội huyện Đảng bộ Ninh Giang lần thứ XXIV;     Trường THCS Hưng Thái nâng cao nhận thức tư tưởng chính trị, rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức nhà giáo. Tăng cường xây dựng nề nếp, kỷ cương, xây dựng khối đoàn kết thống nhất. Đổi mới đồng bộ và mạnh mẽ các yếu tố cơ bản của chương trình giáo dục phổ thông hiện hành theo hướng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh, chú trọng giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, ý thức, trách nhiệm của công dân đối với xã hội, cộng đồng. Triển khai thực hiện có hiệu quả 9 nhóm nhiệm vụ và 5 giải pháp cơ bản của toàn ngành. Tăng cường kỷ luật, trật tự trên mọi lĩnh vực của các hoạt động giáo dục, xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, trường học thân thiện, học sinh tích cực, củng cố và nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện. Tích cực chuẩn bị các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học và đội ngũ giáo viên nhằm nâng cao chất lượng giáo dục, nâng cao vị thế nhà trường trong huyện và toàn tỉnh.

             II - NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM .

1. Tiếp tục triển khai Chương trình hành động của Bộ GD&ĐT thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị lần thứ VIII Ban chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo; Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông.

2. Tập trung nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý giáo dục theo hướng phân cấp, giao quyền chủ động; nâng cao trách nhiệm giải trình của người đứng đầu nhà trường trong tổ chức, quản lý các hoạt động chuyên môn; đề cao tinh thần đổi mới và sáng tạo trong quản lý, tổ chức các hoạt động giáo dục, thực hiện nhiệm vụ và chức năng giám sát của xã hội, kiểm tra của cấp trên. Tăng cường kỷ cương, nề nếp, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện và chất lượng, hiệu quả công tác của mỗi bộ phận trong nhà trường.

3. Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý theo hướng đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng nhất là năng lực nghề nghiệp, đồng bộ với lộ trình triển khai chương trình giáo dục phổ thông mới. Tăng cường phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục về năng lực xây dựng và thực hiện kế hoạch. Tổ chức các hoạt động giáo dục nhà trường theo định hướng phát triển năng lực học sinh; năng lực đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá, tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo; quan tâm phát triển đội ngũ tổ trưởng chuyên môn, giáo viên cốt cán, giáo viên chủ nhiệm lớp; chú trọng đổi mới sinh hoạt chuyên môn; nâng cao vai trò, năng lực của giáo viên chủ nhiệm lớp, của tổ chức Đoàn, Đội, gia đình và cộng đồng trong việc quản lý, phối hợp giáo dục toàn diện cho học sinh.

4. Tăng cường nề nếp, kỷ cương, tích cực tham gia các cuộc vận động và các phong trào thi đua. Thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành bằng những hành động thiết thực, hiệu quả, phù hợp điều kiện của địa phương, gắn với việc đổi mới hoạt động giáo dục của nhà trường, rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh.

5. Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của chương trình giáo dục phổ thông hiện hành theo hướng tinh giảm, coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh, gắn với đổi mới nội dung, phương pháp dạy học, hình thức thi, kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của học sinh nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và rèn luyện phương pháp tự học của học sinh. Chú trọng giáo dục học sinh về đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, ý thức, trách nhiệm của công dân đối với xã hội, cộng đồng; gắn với giáo dục hướng nghiệp, định hướng phân luồng học sinh sau tốt nghiệp THCS phù hợp với định hướng của chương trình giáo dục phổ thông mới. Chủ động, linh hoạt trong việc thực hiện chương trình; xây dựng kế hoạch giáo dục; xây dựng các chủ đề tích hợp nội dung dạy học, đảm bảo chuẩn kiến thức, kỹ năng và thái độ của từng lớp học phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường, địa phương và khả năng của học sinh. Tổ chức các hoạt động tập thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động ngoại khóa chuyển mạnh sang hướng hoạt động trải nghiệm sáng tạo, hoạt động giáo dục kỹ năng sống theo Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT ngày 28/02/2014 ban hành quy định về Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa.

6. Nâng cao chất lượng dạy học ngoại ngữ: Bước đầu tìm hiểu thực hiện Đề án dạy và học ngoại ngữ giai đoạn 2016 - 2020.

7. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy, học và quản lý giáo dục theo hướng đồng bộ, hiện đại và đảm bảo an toàn thông tin mạng, tổ chức và quản lý các hoạt động chuyên môn qua mạng…..

8. Tăng cường cơ sở vật chất đảm bảo chất lượng giáo dục.

Có kế hoạch huy động vốn cụ thể từ nguồn vốn địa phương, nguồn xã hội hóa để tăng cường xây dựng cơ sở vật chất trường học; xây dựng nhà trường theo hướng hiện đại . Đẩy mạnh phong trào sử dụng và tự làm thiết bị, đồ dùng dạy học đáp ứng đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá, rèn luyện kỹ năng thực hành cho học sinh.

9. Đổi mới hình thức, phương pháp bồi dưỡng học sinh giỏi

Phát hiện, bồi dưỡng học sinh giỏi từ lớp 6 đến lớp 9 là một trong những nhiệm vụ chiến lược của nhà trường. Xây dựng đội ngũ giáo viên giảng dạy và đội tuyển học sinh tham gia kỳ thi các cấp đạt kết quả cao, có chế độ ưu đãi đối với giáo viên, học sinh có thành tích cao trong việc thi HSG.

10. Duy trì công tác đánh giá trường học (KĐCLGD) thành nề nếp, thường xuyên, liên tục

11. Giáo dục lao động là trách nhiệm của học sinh với nhà trường, với cuộc sống

12. Tiếp tục củng cố, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục THCS.

13. Làm tốt công tác thi đua khen thưởng.

Đẩy mạnh phong trào thi đua làm động lực thúc đẩy các hoạt động dạy và học trong cấp học. Thực hiện đánh giá giáo viên , nhân viên theo thang điểm đã xây dựng.

14. Tham gia đầy đủ có hiệu quả công tác xã hội, hoạt động chung của cấp học .

15. Thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin báo cáo

        16. Quán triệt, thấm nhuần tư tưởng chỉ đạo chiến lược của nhà trường trong thời kỳ mới :

            - Trong nhà trường tuyệt đối tuân thủ theo Quy chế làm việc của cơ quan, thực hiện phương châm sống và làm việc Đoàn Kết, Dân Chủ, Kỷ Cương, Trách nhiệm , Phê bình và Tự Phê bình.

            - Nâng cao chất lượng đại trà theo hướng không chạy theo thành tích, nâng cao chất lượng mũi nhọn và chất lượng thi vào THPT phải cao hơn năm trước từ đó khẳng định thương hiệu , vị thế của nhà trường.

            - Tranh thủ mọi nguồn lực để từng bước trang bị cơ sở vật chất nhà trường theo hướng hiện đại.

III. MỤC TIÊU CỤ THỂ

1. Quy mô trường, lớp và tỷ lệ huy động học sinh ra lớp (có sự so sánh tăng giảm so với năm học 2016-2017)

1.1 . Quy mô trường , lớp :

- Tổng số lớp: 08; HS: 236; HS nữ: 93; trong đó chia ra :

Lớp 6: Số lớp: 02 ; HS: 60; HS nữ: 23;

Lớp 7: Số lớp: 02 ; HS: 56; HS nữ: 18; 01 HSKT

Lớp 8: Số lớp: 02 ; HS: 67; HS nữ: 27;

Lớp 9: Số lớp: 02 ; HS: 53; HS nữ: 25;

- Số lớp học sinh học 2 buổi/ngày: Số lớp: 8; số HS: 236,

1.2. Kết quả tuyển sinh năm học 2017 - 2018 :

            Tổng số học sinh hoàn thành chương trình tiểu học năm học 2017 - 2018 là: 73 HS, trong đó:

+ Số học sinh hoàn thành chương trình tiểu học tại trường Tiểu học Hưng Thái là: 72 học sinh.

+ Số học sinh hoàn thành chương trình tiểu học ở nơi khác là: 01 học sinh

- Số học sinh đi trường khác là: 14 học sinh học tại THCS Tân Quang ( 01 HS có hộ khẩu Hưng Long, 01 HS hộ khẩu Văn Hội; 01 HS hộ khẩu Tân Quang; 11 HS có hộ khẩu Hưng Thái)

- Số học sinh đã tuyển là 59 học sinh đạt 100% trong đó: Học sinh Nữ: 24; học sinh Nam: 35.

- Số học sinh thuộc đối tượng con thương binh, bệnh binh: 0

- Số học sinh khuyết tật hòa nhập là: 0 học sinh

- Số học sinh tuyển đúng độ tuổi là: 57 học sinh

- Số học sinh tuyển trên độ tuổi là: 01 học sinh

- Số học sinh tuyển trước  độ tuổi là: 0 học sinh

            2. Công tác phổ cập giáo dục

2.1. Về đội ngũ giáo viên và nhân viên, cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở có:

a) Có 17 giáo viên và 01 nhân viên làm công tác thư viện,  01 thiết bị, thí nghiệm,  02 văn phòng, đảm bảo đủ theo qui định.

 b) Có 17/17 giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn trình độ đào tạo đối với giáo viên trung học cơ sở theo quy định, đạt tỉ lệ 100%.

c) Có 17/17  giáo viên đạt yêu cầu chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở , đạt tỉ lệ 100%.

d) Có 09 người theo dõi công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ tại địa bàn được phân công.

2.2. Về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học:

- Số phòng học đạt tỷ lệ 01 phòng/lớp; phòng học theo tiêu chuẩn quy định, an toàn có đủ bàn ghế phù hợp với học sinh; có bảng, bàn ghế của giáo viên; đủ ánh sáng, ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè; có điều kiện tối thiểu dành cho học sinh khuyết tật học tập thuận lợi; có phòng làm việc của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng; văn phòng, phòng họp cho giáo viên và nhân viên; phòng y tế trường học, thư viện, thí nghiệm, phòng thiết bị, phòng giáo dục truyền thống, phòng hoạt động Đội, phòng Công Đoàn, phòng tổ chuyên môn;

- Có đủ thiết bị dạy học tối thiểu quy định; thiết bị dạy học được sử dụng thường xuyên, dễ dàng, thuận tiện;

- Có đủ sân chơi và bãi tập với diện tích 1843m2 phù hợp, được sử dụng thường xuyên, an toàn; môi trường xanh, sạch, đẹp; có nguồn nước sạch, hệ thống thoát nước; có công trình vệ sinh sử dụng thuận tiện, bảo đảm vệ sinh dành riêng cho giáo viên, học sinh, riêng cho nam, nữ.

2.3. Về tỷ lệ công nhận đạt phổ cập giáo dục THCS:

a) Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3 và tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2;

-  Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 tốt nghiệp trung học cơ sở đạt 237/240 = 98.75%.

- Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 đang học chương trình giáo dục phổ thông hoặc giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông hoặc giáo dục nghề nghiệp 203/240 đạt  84.58%.

Đánh giá: Đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS mức độ 3.

KẾT QUẢ XÓA MÙ CHỮ

- Số người trong độ tuổi từ 15 đến 35 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 1 là:  1687/1687 = 100%.

- Số người trong độ tuổi từ 15 đến 60 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 2 là: 3237/3273 = 98.90%.

Đánh giá: Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2.

3. Xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia

Nhà trường được UBND tỉnh Hải Dương công nhận trường đạt chuẩn quốc gia theo Quyết định số 3208/QĐ-UBND ngày 07/11/2017.

Nhà trường tiếp tục giữ vững và duy trì các tiêu chí đã đạt theo quy định trường đạt chuẩn quốc gia và tiếp tục tham mưu với các cấp các ngành và Ban đại diện cha mẹ học sinh bổ sung cơ sở vật chất còn thiếu theo quy định.

            4. Xây dựng đội ngũ giáo viên

            - Cán bộ quản lý: Có: 02; Nhu cầu: 02; Thừa: 0; Thiếu: 0.

- Giáo viên THCS: Có: 14; Nhu cầu: 15,5; Thừa: 0;  Thiếu: 1,5 ( 1 xuất Sinh - Địa, 0,5 xuất Mĩ thuật )

- Nhân viên hành chính: Có: 05; Nhu cầu: 06; Thừa: 0; Thiếu: 01 ( Y tế trường học )

            - Tổng phụ trách đội: Có: 0;  Nhu cầu: 0; Thừa: 0;  Thiếu: 0.

            Những xuất biên chế thiếu ở trên nhà nước chưa cấp ngân sách để trả lương.

            5. Cơ sở vật chất trang thiết bị và ngân sách

            5.1. Rà soát, thống kê hiện trạng cơ sở vật chất để xây dựng kế hoạch tu sửa, xây mới phòng học và phòng thí nghiệm, thư viện, ...

Cơ sở vật chất của nhà trường tương đối đảm bảo cho việc dạy và học.

Tiếp tục rà soát một số hạng mục cần nâng cấp, sửa chữa: xây dựng thư viện tiên tiến, bổ sung tài liệu đầu sách xây dựng thư viện xuất sắc vào năm học 2019-2020.

Tham mưu với các cấp lãnh đạo đầu tư xây dựng thêm: phòng kho, phòng Y tế để lấy chỗ xây dựng Thư viện xuất sắc.

5.2. Về thiết bị dạy học:

Dự kiến mua thêm 02 máy chiếu phục vụ cho công tác dạy và học.

Mua sắm bổ sung, sửa chữa một số đồ dùng, thiết bị dạy học, hóa chất đã hư hỏng và không sử dụng được.

            5.3. Đánh giá việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ.

Căn cứ vào nhu cầu thực tế của nhà trường xây dựng dự toán ngân sách năm 2017 và năm 2018 theo quy định và được Phòng GD&ĐT, UBND huyện phê duyệt.

Thực hiện các khoản chi theo ngân sách đúng, đủ, tiết kiệm và công khai, dân chủ, minh bạch theo luật tài chính nhà nước.

5.4. Xây dựng kế hoạch dự kiến số học sinh được hưởng chính sách:

Tiếp tục rà soát và hoàn thiện các loại hồ sơ theo quy định các chế độ chính sách đối với học sinh: Nghị định số 86/2015/NĐ-CP.

           

            6. Kế hoạch nâng cao chất lượng giáo dục và các giải pháp.

            6. 1. Nhóm giải pháp thứ nhất: Về công tác quản lí.

            -  Tranh thủ sự lãnh đạo chỉ đạo của các cấp. Nghiên cứu quán triệt học tập chỉ thị nghị quyết của các cấp; cụ thể hóa các chỉ thị nghị quyết vào xây dựng và thực hiện nhiệm vụ năm học gắn với điều kiện thực tế của nhà trường.

-  Làm tốt công tác giáo dục tư tưởng; đạo đức ý thức trách nhiệm của nhà giáo theo chuẩn mực đạo đức về học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh và các cuộc vận động khác gắn với việc thực hiện pháp lệnh công chức, Điều lệ trường Trung học, Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam, Điều lệ Công đoàn Việt Nam.

- Xây dựng khối đoàn kết nhất trí trong tập thể hội đồng nhà trường. Thực sự đổi mới công tác quản lý trên mọi lĩnh vực. Phân công công việc đúng người, đúng việc, hợp tình, hợp lý tạo sự phấn khởi tự tin, tích cực, tự giác trong đội ngũ CB,GV,NV.

- Chỉ đạo thực hiện đầy đủ nội dung chương trình các môn học và hoạt động giáo dục; nghiêm túc nghiên cứu và thực hiện thông tư 58 của Bộ GD&ĐT về đánh giá, xếp loại học sinh. Tổ chức các hội thi cấp trường thiết thực hiệu quả. Thực hiện bàn giao chất lượng cuối năm học trong nhà trường và các cấp học.

- Làm tốt 3 công khai trong tập thể nhà trường.  Phối hợp chặt chẽ với các đoàn thể trong nhà trường để thực hiện nhiệm vụ. Chỉ đạo điều tra bổ sung phổ cập kịp thời.

6. 2. Nhóm giải pháp thứ 2: Duy trì sĩ số học sinh

- Tham mưu chính quyền địa phương xây dựng, tu sửa CSVC đảm bảo.

- Làm tốt công tác phối kết hợp với cha mẹ, đoàn thanh niên,... để vận động học sinh đến trường.

- Tạo môi trường giáo dục lành mạnh thầy và trò thân thiết, thầy luôn gần gũi với học sinh để thu hút các em đến trường.

- Phối kết hợp công đoàn, đoàn, đội tổ chức các hoạt động Giáo dục ngoài giờ lên lớp phù hợp tạo sân chơi lành mạnh thu hút trẻ đến trường.

- Điều tra cập nhật kịp thời 2 lần/năm dân số, số liệu học sinh trong độ tuổi vào sổ phổ cập. Làm tốt công tác phối hợp với trường Tiểu học, trường Mầm non để điều tra cập nhất đảm bảo thống nhất và chính xác. Quản lý chặt chẽ số HS trong độ tuổi ra lớp, số HS chuyển đến, chuyển đi.

         - Duy trì đầy đủ sĩ số HS các khối lớp. Nâng cao chất lượng GD các khối lớp, hạn chế tối đa tỷ lệ HS bỏ học, lưu ban.

6. 3. Nhóm giải pháp thứ 3: Nâng cao chất lượng dạy và học.

* Biện pháp nâng cao chất lượng dạy.

- Tổ chức sinh hoạt chuyên môn cụm trường để nâng cao trình độ, trao đổi kinh nghiệm và dạy minh họa khi chuyển sang mẫu bài mới; phối hợp sử dụng kĩ thuật dạy học tích cực để tổ chức dạy học; điều chỉnh ngữ liệu phù hợp với địa phương; tăng cường sử dụng đồ dùng để dạy học, ứng dụng CNTT trong dạy và học. Thực hiện liên trường với các trường THCS : Hưng Long, Hồng Phúc, Tân Phong, Kiến Quốc.

- Tăng cường công tác bồi dưỡng, giúp đỡ nhau trong thực hiện chuyên môn nghiệp vụ. Đẩy mạnh công tác kiểm tra nội bộ để tư vấn thúc đẩy các hoạt động đạt hiệu quả. Đồng thời nâng cao ý thức trách nhiệm tự giác thực hiện nhiệm vụ của đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên.

- Động viên tạo điều kiện để CB,GV,NV đi học nâng cao trình độ nhận thức, trình độ chuyên môn nghiệp vụ, trình độ lí luận. Tăng cường bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên.

- Tăng cường dự giờ rút kinh nghiệm cho GV quan tâm đến GV mới, GV sở tại, GV năng lực hạn chế, khuyến khích GV đi dự giờ đồng nghiệp, dự giờ trường bạn để trau dồi chuyên môn nghiệp vụ. Tổ chức Hội giảng ít nhất 2 lần/ năm học. Tăng cường công tác tự học tự bồi dưỡng bằng nhiều hình thức.

- Gắn chặt chất lượng GD với công tác bình xét thi đua hàng tháng, hàng kỳ, hàng năm để phát huy tính năng động sáng tạo và sức trẻ của giáo viên.

- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lí và dạy học;

* Biện pháp nâng cao chất lượng học sinh.

           Tổ chức khảo sát chất lượng đầu năm, cho GV đăng ký chất lượng các lớp. Tiếp tục mở và nâng cao chất lượng các lớp học phụ đạo học sinh yếu kém, bồi dưỡng học sinh giỏi.

           Phát động và thực hiện tốt các phong trào thi đua học tập như: “Đôi bạn cùng tiến, hoa điểm tốt,... trong học sinh, tổ chức các hội giao lưu với hình thức là sân chơi nhằm bổ sung kiến thức cho các em như: “ hội vui học tập, ..Phối hợp chặt chẽ 3 môi trường giáo dục: “ Gia đình, nhà trường và xã hội” trong dạy học và giáo dục học sinh. Làm tốt công tác dân vận, vận động học sinh đi học chuyên cần để góp phần nâng dần chất lượng.

           6. 4. Nhóm giải pháp thứ 4: Về xây dựng CSVC.

Đẩy mạnh làm tốt công tác tuyên truyền thúc đẩy XHH giáo dục, tham mưu, tranh thủ, kịp thời sự ủng hộ của ĐU, HĐND, UBND, Ban ĐDCMHS, cùng nhân dân trên địa bàn toàn xã. Xây dựng được niềm tin trong PHHS, nhân dân về công tác XHH giáo dục.

Vận động CB-GV-NV và cha mẹ học sinh gây quỹ và ủng hộ sách báo, tạp chí cho thư viện.

Khuyến khích giáo viên tăng cường đồ dùng và thiết bị dạy học trong thư viện. Tổ chức Hội thi làm đồ dùng dạy học, phát động mỗi GV làm từ 1- 2 đồ dùng dạy học / năm học.

- Vận động cán bộ- giáo viên- nhân viên tình nguyện tham gia làm công tác xã hội hóa giáo dục đóng góp xây dựng CSVC. Sử dụng các khoản dân đóng góp hiệu quả đúng mục đích, công khai dân chủ.  

6.5. Nhóm giải pháp thứ 5: Công tác kiểm tra nội bộ trường học và kiểm định chất lượng.

- Tăng cường nghiên cứu kĩ các văn bản chỉ đạo.  Nghiêm túc thực hiện công tác kiểm tra nội bộ trường học và kiểm định chất lượng theo hướng dẫn của Phòng GD&ĐT. Thành lập Ban kiểm tra nội bộ; Hội đồng thẩm định chất lượng. Xây dựng kế hoạch cụ thể;  kiểm tra với tinh thần giúp đỡ tổ chức, giúp đỡ đồng nghiệp để phát huy những ưu điểm và khắc phục nhược điểm, hạn chế.

- Điều chỉnh mã minh chứng KĐCL sao cho tinh gọn, phù hợp hai mục đích KĐCL - Chuẩn, mỗi bộ phận tự chịu trách nhiệm bảo quản.

6. 6. Nhóm giải pháp thứ 6: Về công tác thi đua; các cuộc vận động; các đoàn thể.

- Chịu sự lãnh đạo của chi bộ thực hiện nhiệm vụ chính trị cũng như thực hiện kế hoạch năm học. Nghiêm túc thực hiện đúng theo điều lệ Đảng, Điều lệ công đoàn; điều lệ Đoàn, điều lệ Đội.

- Tích cực thực hiện các cuộc vận động, hàng tháng, hàng kì kiểm tra đôn đốc thực hiện, mặt khác mỗi cá nhân phải tự kiểm điểm và xây dựng kế hoạch học tập cụ thể như: KH học tập TT Hồ Chí Minh, BDTX ...

- Tăng cường tuyên truyền công tác thi đua khen thưởng, khen đúng người đúng việc, tránh bệnh thành tích. Tuyên truyền vận động nhân dân về phong trào thi đua “ XD trường học thân thiện học sinh tích cực”.

- Tăng cường giáo dục Pháp luật trong nhà trường như: Luật ATGT, luật phòng chống ma túy, phòng chống bạo lực học đường, luật hôn nhân gia đình,., truyên truyền kế hoạch hóa gia đình, tổ chức cho đoàn viên lao động kí cam kết không sinh con thứ 3; không vi phạm bạo lực gia đình.

- Kế hoạch phụ đạo học sinh yếu kém, bồi dưỡng học sinh giỏi.

Xây dựng kế hoạch phụ đạo học sinh yếu kém, bồi dưỡng học sinh giỏi ngay từ đầu năm học sau khi có kết quả đánh giá phân loại học sinh đầu năm ở tất các các bộ môn và các khối lớp. Hàng tháng có đánh giá phân loại học sinh.

- Các chỉ tiêu phấn đấu :

a) Xếp loại Hạnh kiểm, Học lực

Không tính 01 HSKT

            HẠNH KIỂM

HỌC LỰC

Tốt

Khá

Trung bình

Giỏi

Khá

Trung bình

Yếu

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

199

84.7

31

13.2

5

2.1

41

17.4

120

51.1

63

26.8

11

4.7

            b)  Kết quả xét tốt nghiệp THCS

            100% hs lớp 9 tốt nghiệp THCS.

            c) Kết quả các cuộc thi cấp huyện, tỉnh.

+ Đối với giáo viên

STT

Các cuộc thi

Giải

Cộng

Ghi chú

Nhất

Nhì

Ba

KK

1

Thi GVDG cấp huyện

 

 

 

4

4

 

2

Thi E-Learning

 

 

 

2 sp

2

 

3

Dạy học tích hợp

 

 

 

4 sp

4

 

            Thi Hiệu phó chuyên môn giỏi phấn đấu đạt cấp huyện.

            SKKN cấp huyện 16/20, cấp ngành 4.

            + Đối với học sinh

STT

Các cuộc thi

Cấp huyện

Cộng

Cấp tỉnh

Cộng

Giải

Giải

Nhất

Nhì

Ba

KK

Nhất

Nhì

Ba

KK

1

Học sinh giỏi lớp 9

 

1

1

16

18

 

 

 

1

 

2

Học sinh giỏi 678

 

 

5

25

30

 

 

 

 

 

3

Vận dụng KT liên môn

 

 

 

4

4

 

 

 

1

 

4

Thi giải Toán trên máy tính CASIO

 

 

 

2

2

 

 

 

 

 

5

Thi TDTT

 

1

1

8

10

 

 

 

1

 

d)  Thi tuyển sinh vào lớp 10: xếp thứ 4 trong huyện, xếp thứ 34 trong tỉnh.

e)Tiếp tục tăng cường trang bị CSVC phục vụ dạy học, duy trì danh hiệu trường Chuẩn quốc gia.

g)  Thư viện: Duy trì thư viện đạt Chuẩn.

h) Kiểm định chất lượng giáo dục : thay đổi mã minh chứng theo hướng tinh gọn, sắp xếp theo tổ nhóm, bộ phận phục vụ kiểm tra và công nhận lại trường Chuẩn.

i) Thi Khoa học kỹ thuật và đồ dùng dạy học tự làm

Phấn đấu 01 sản phẩm STKT và 01 sản phẩm đồ dùng tự làm có chất lượng, đạt giải KK cấp huyện.

           k) Thi đua .

- Phấn đấu trường xếp thứ 5/29 trường trong huyện, đạt tập thể LĐTT.

- Trường đạt Cơ quan văn hóa năm 2017,  Chi bộ trong sạch vững mạnh.

- Công đoàn Vững mạnh xuất sắc .

- Đoàn thanh niên : Vững mạnh .

- Liên đội : Vững mạnh xuất sắc.

- Lớp TTXS : 2 ( 9B, 8B ), lớp TT : 6

- Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở : 3 , 100% đăng ký phấn đấu LĐTT.

7. Công tác giáo dục hoà nhập.

- Dân số khuyết tật trong độ tuổi đi học của ngành học, cấp học trên địa bàn:  01 chia ra:

+ Câm: 0                                            + Giảm khả năng vận động: 0

+ Điếc: 0                                            + Thiểu năng trí tuệ: 01

+ Giảm khả năng thị giác: 0            + Các chức năng khác:

- Số trẻ khuyết tật theo học hoà nhập tại trường: 1/1; đạt tỷ lệ: 100%

- Số trẻ mồ côi (Cả cha lẫn mẹ) theo học tại trường: 0

IV. ĐỀ XUẤT - KIẾN NGHỊ

- Với UBND huyện:

Đề nghị UBND huyện quan tâm cấp kinh phí kịp thời để nhà trường chi trả các chế độ của giáo viên và học sinh đầy đủ theo quy định.

- Với phòng giáo dục:

Chỉ đạo kịp thời, thường xuyên các văn bản ngành, văn bản pháp luật có tính pháp lý đến cơ sở giáo dục. Giúp đỡ nhà trường về chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành nhiệm vụ.

- Với UBND xã :

Thường xuyên quán triệt, nhắc nhở các bộ phận chuyên môn, trưởng thôn trong công tác phối kết hợp với nhà trường và phụ huynh học sinh trong việc xã hội hóa giáo dục, duy trì sĩ số học sinh và xử lý học sinh vi phạm.

- Với Ban Đại diện cha mẹ học sinh:

Phối kết hợp tốt với nhà trường trong công tác quản lý học sinh và thông tin hai chiều kịp thời xử lý những học sinh vi phạm nội quy trường lớp.

Nơi nhận :

- Phòng GD&ĐT ( để b/c );

- UBND xã ( để b/c );

- Các bộ phận trong nhà trường ( để thực hiện );

- Đăng tải trên Website của nhà trường;

- Lưu VT.

 

 

                         HIỆU TRƯỞNG

 

 

 

 

 

                            Nguyễn Việt Khoa


BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Trường THCS Hưng Thái long trọng tổ chức buổi tuyên truyền ngày thị giác thế giới vào sáng thứ hai ngày 07/10/2019. Tham dự buổi tuyên truyền có 238 đội viên cùng toàn thể cán bộ GV, VN tron ... Cập nhật lúc : 15 giờ 43 phút - Ngày 21 tháng 10 năm 2019
Xem chi tiết
Thực hiện Nghị định số 04/2015/NĐ/CP của Chính phủ về thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 01/ 2016/TT-BNV của Bộ nội ... Cập nhật lúc : 0 giờ 3 phút - Ngày 26 tháng 9 năm 2019
Xem chi tiết
Hoà trong tiết trời thu lịch sử là không khí tưng bừng phấn khởi của đất nước ta, dân tộc ta với những giây phút hào hùng của mùa thu lịch sử kỉ niệm trọng thể những ngày lễ lớn: Kỉ niệm 74 ... Cập nhật lúc : 22 giờ 26 phút - Ngày 14 tháng 9 năm 2019
Xem chi tiết
Ngày 30 tháng 5 năm 2018, thầy và trò trường THCS Hưng Thái tổ chức lễ bế giảng năm học 2017-2018 ... Cập nhật lúc : 16 giờ 39 phút - Ngày 5 tháng 6 năm 2018
Xem chi tiết
Vào ngày 17 tháng 4 năm 2018 , nhà trường đã tổ chức buổi ngoại khóa cho các em học sinh khối 6 và khối 9 đến dâng hương và tìm hiểu tại đền thờ Khúc Thừa Dụ (thôn Cúc Bồ, xã Kiến Quốc, huyệ ... Cập nhật lúc : 10 giờ 18 phút - Ngày 26 tháng 4 năm 2018
Xem chi tiết
ngày 08 tháng 01 năm 2018, thầy trò trường THCS Hưng Thái cùng điểm lại những kết quả đạt được trong học kỳ I năm học 2017-2018 ... Cập nhật lúc : 10 giờ 27 phút - Ngày 10 tháng 1 năm 2018
Xem chi tiết
Căn cứ Quyết định số 2071/QĐ-BGDĐT ngày 16/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo ... Cập nhật lúc : 8 giờ 34 phút - Ngày 11 tháng 10 năm 2017
Xem chi tiết
Căn cứ Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2017-2018 của trường THCS Hưng Thái, Trường THCS Hưng Thái đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ học năm học 2016-2017 và xây dựng kế hoạch phát triển ... Cập nhật lúc : 11 giờ 23 phút - Ngày 30 tháng 9 năm 2017
Xem chi tiết
1. Mục đích: a) Nhằm góp phần thực hiện nghiêm chính sách, pháp luật và nhiệm vụ của trường THCS. Công tác kiểm tra nội bộ trường học giúp Hiệu trưởng tìm ra những biện pháp đôc đốc, giúp đ ... Cập nhật lúc : 17 giờ 43 phút - Ngày 28 tháng 9 năm 2017
Xem chi tiết
Căn cứ Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005; sửa đổi bổ sung ngày 8/3/2010; Căn cứ Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/20 ... Cập nhật lúc : 14 giờ 50 phút - Ngày 28 tháng 9 năm 2017
Xem chi tiết
12345
DANH MỤC
ĐỀ THI, CHUYÊN ĐỀ
tuần sinh hoạt tập thể, điều lệ, nội quy nhà trường năm học 2018 - 2019
tiêu chí chấm thi đua năm học 2017 - 2018
Đề thi vào lớp 10 chuyên hóa Nguyễn Trãi năm học 2016 - 2017
DS CB LỚP TOÀN TRƯỜNG 16-17
Chế độ - Tiến độ cho điểm 2016-2017
Xếp hạng các trường, phòng thi vào 10 năm 2016
PPCT dạy học chủ đề tự chọn môn Ngữ văn 9
Hướng dẫn lập PPCT HĐNGLL
Chủ đề tổ KHTN 16-17
Các chủ đề thực hiện năm học 2016-2017 tổ KHXH
PPCT các môn năm học 2016-2017
Dạy học phát triển năng lực môn Văn
chủ đề:di truyền học người_cô Nguyễn Thị Hoài_THPT Khúc Thừa Dụ
Cấu trúc đề HSG Sinh tỉnh
tài liệu hướng dẫn soạn E_learning
123456
VĂN BẢN CỦA NHÀ TRƯỜNG
Nghị quyết hội đồng tháng 3 năm 2024
Nghị quyết hội đồng tháng 2 năm 2024
Nghị quyết hội đồng tháng 1 năm 2024
QĐ kiểm tra nôi bộ tháng 2 năm 2024
Phân công lịch trực tết Âm lịch 2024
Kế hoạch kiểm tra nội bộ năm học 2023-2024
Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ giáo dục tháng 4/2023
Thông báo thi tuyển viên chức năm 2022
Công văn về việc triển khai hoạt động đầu năm học và tổ chức lễ khai giảng năm học mới 2022-2023 của SỞ GD&ĐT
KẾ HOẠCH Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2022
QUYẾT ĐỊNH Thành lập Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trường THCS Hưng Thái năm 2022
Kế hoạch công tác tháng 01/2022
Kế hoạch công tác tháng 12/2021
Kế hoạch công tác tháng 11/2021
Kế hoạch công tác tháng 10/2021
12345678910...